Trang

Tổng số lượt xem trang

Thứ Năm, 17 tháng 11, 2011

Quy định về hình thức kết cấu đề tài NCKH cấp khoa của Khoa Sử - Địa

KHOA SỬ - ĐỊA
Tiu ban NCKH
THÔNG BÁO CỦA KHOA SỬ - ĐỊA
v/v phát đng phong trào sinh viên nghiên cu khoa hc cp khoa.

- Thực hiện kế hoạch năm học hàng năm, được sự uỷ thác của Ban Chủ nhiệm khoa Sử - Địa, Tiểu ban NCKH ra thông báo phát động phong trào sinh viên nghiên cứu khoa học tới toàn bộ sinh viên trong khoa. Lớp trưởng các lớp thực hiện lập bảng đăng ký sinh viên làm đề tài NCKH gửi về cho Trưởng Tiểu ban (có mu kèm theo).
1. Đối tượng tham gia.
- Sinh viên khoa Sử - Địa kể cả hệ ĐHSP và CĐSP không giới hạn về số lượng hay yêu cầu về tiêu chuẩn.
- Sinh viên các khoa đam mê nghiên cứu tìm hiểu Khoa học Lịch sử và Địa lý;
2. Quyền lợi và nghĩa vụ.
Sinh viên tham gia nghiên cu khoa hc cp khoa được hưởng nhng quyn li sau:
+ Được động viên giúp đỡ về mặt tài liệu nghiên cứu trong quá trình thc hin đề tài;
+ Được tuyn chn để báo cáo ti Hi ngh SV NCKH cp khoa din ra vào trung tuần tháng 04 hàng năm;
+ Công trình nghiên cứu của SV được tuyển chọn in và tng k yếu ca Hi ngh SV NCKH khoa S - Địa;
+ Được khoa ưu tiên cng đim thưởng rèn luyn vào mc nghiên cu khoa hc và hot động phong trào.
Để hot động nghiên cu khoa hc đạt hiu qu cao, sinh viên tham gia phi thc hin mt s quy định sau:
+ Sinh viên phi trc tiếp tìm thy và nh thy hướng dn và phi đăng ký vi Tiu ban NCKH ca khoa S - Địa theo danh sách lp.
+ Phi đảm bo thc hin đúng thi gian theo quy định ca Tiu Ban và Ban T chc đề ra v tiến độ trin khai, hoàn thành đề tài, np đề tài.
+ Phi np 01 bn tóm tt đã đánh máy theo quy định ca Tiu ban nghiên cu khoa hc bng đĩa mm hoc USB (Ban T chc sau khi tp hp và kim tra hình thc và ni dung s tr li đĩa mm và USB).
3. Thời gian đăng ký SV NCKH.
Các sinh viên trong khoa và ngoài khoa chọn đề tài và liên hệ với các thầy cô trong khoa Sử - Địa từ tháng 6 hàng năm cho đến hết tháng 10 hàng năm. Hết thời gian trên, Ban tổ chức không nhận thêm.
Sơn La, ngày 01 tháng 10 năm 20....
Trưởng Tiu ban NCKH khoa S - Địa


Trưởng khoa S - Địa
Dương Hà Hiếu
T.S. Phm Văn Lc

Mẫu danh sách sinh viên đăng ký tham gia làm đ tài NCKH cp khoa

Stt
H và tên
Lp
Tên đề tài
Ging viên hướng dn
1




2




3




4




5




6




7








QUY Đ ÌNH V Ề H ÌNH TH ỨC C ỦA Đ Ề T ÀI K ẾT C ẤU
Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học cấp khoa cần đảm bảo những yêu cầu trong nghiên cứu, hoàn thiện đề tài và tóm tắt của đề tài theo kết cấu sau:
1. Về đề tài.
a. Quy định về hình thức:
- Căn lề (page setup).
+ Lề trên (Top): 02 cm.
+ Lề dưới (Bottom: 02 cm.
+ Lề trái (Left): 03 cm.
+ Lề phải (Right): 02 cm.
- Phông chữ (Font): Times New Romanm Unicode.
- Cỡ chữ ( Font size): 14.
b. Quy định về kết cấu, đề tài phải đảm bảo những yêu cầu sau:
Mở đầu.
1. Lý do chọn đề tài.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.
3. Đối tượng, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu và đóng góp của đề tài.
3.1. Về đối tượng.
(Đề tài nghiên cứu cái gì?)
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
a. Về không gian.
(Đề tài nghiên cứu về địa phương, vùng, miền, khu vực nào?)
b. Về thời gian.
(Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian nào? )
3.3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
( Tác giả chọn đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết những vấn đề gì?)
3.4. Đóng góp của đề tài.
(Dự kiến sau khi đề tài hoàn thành sẽ có những đóng góp cơ bản gì)
4. Cơ sở tư liệu và phương pháp nghiên cứu.
4.1. Cơ sở tư liệu.
(Đề tài được thực hiện dựa trên những nguồn tự liệu chủ yếu nào? )
4.2. Phương pháp nghiên cứu.
(Để hoàn thành đề tài, sinh viên đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu nào?)
5. Bố cục của đề tài.
(Đề tài có bố cục như thế nào?)
VD:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, và phụ lục, đề tài gồm  chương (phần):
Chương 1
. ..
Chương 2
. ..
Chương  3
. ..
Sau đó sinh viên vào luôn các chương hoặc các phần của đề tài.
 Lưu ý: Danh mục các tài liệu tham khảo được xếp theo thứ tự của bảng chữ cái, cụ thể như sau: số thứ tự, tên tác giả, năm xuất bản, tên tác phẩm,(số tập nếu có), nhà xuất bản hoặc cơ quan xuất bản.
VD:
1. Đặng Văn Ánh (1998), Lịch sử thế giới trung đại. NXB. Giáo dục.
2. Trần Quang Bình (1998), Lịch sử thế giới hiện đại, t4. NXB. Giáo dục.
3. Nguyễn Lân Cường (2006), Khảo cổ Đông Nam á. NXB. Khoa học Xã hội.
- Trích dẫn được sử dụng vào đề tài được quy định chú thích như sau: [số tài liệu ở danh mục tài liệu tham khảo: số trang - số trang]
VD: [1: 34 -35] tức là tài liệu số 1 phần tài liệu tham khảo, trang 34 và 35.
- Số trang được đánh ở phía dưới, bên trái của đề tài.
2. Về tóm tắt để in kỷ yếu.
a. Quy định về hình thức:
- Căn lề (page setup).
+ Lề trên (Top): 02 cm;  Lề dưới (Bottom: 02 cm.
+ Lề trái (Left): 03,5 cm;  Lề phải (Right): 02 cm.
- Phông chữ (Font): Times New Roman Unicode.
- Cỡ chữ ( Font size): 12.
Lưu ý: Không đánh số trang.
b. Về kết cấu và dung lượng.
Tóm tắt đề tài dùng để in kỷ yếu gồm 3 phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận.
Giới hạn của tóm tắt: dài không quá 03 trang đánh máy.

Không có nhận xét nào: